Giao diện cấu hình đường trunk của Elastix:
Trunk name: đặt tên cho cái cấu hình trunks này, cứ tên nào dễ nhớ, dễ hiểu mà phang vào thôi
Outbound CallerID:
CID Options:Maximum Channels
Asterisk Trunk Dial Options
Continue if Busy
Disable Trunk
Dialed Number Manipulation Rules
Dial Rules Wizards
Outbound Dial Prefix
Phần quan trọng nhất Outgoing Settings
Trunk Name (tên dễ nhớ là ok)
PEER Details cấu hình như ví dụ:
Type=peer
Qualify=yes
Insecure=very
Host=192.168.1.105
Disallow=all
Canreinvite=no
Allow=ulaw&alaw
context=from-pstn
Ý nghĩa các cấu hình của nó như sau:
username=5551231234 (account SIP được nhà mạng cấp cho, thực ra đây chính là extension name được tạo ra trên tổng đài của nhà cung cấp dịch vụ, tổng đài của mình sẽ kết nối với nhà cung cấp như một softphone)
type=peer (kiểu kết nối: có 3 loại là user (được phép gọi ra), peer (được phép gọi ra), friend (kết nối này cho cả user và peer))
secret=XXXXX (password đăng ký của cái extension trên tổng đài nhà mạng)
nat=auto (khai báo thiết bị SIP này có nằm sau tường lửa NAT hay không)
insecure=very (đây là cài đặt chế độ xác thực kết nối, có các chế độ sau: insecure=port --> chỉ cần máy chủ đầu kia kết nối có IP giống như đã cài đặt là ok. insecure=invite --> không yêu cầu xác thực đối với gói tin INVITE khởi tạo kết nối. insecure=port,invite --> có đặc điểm của cả 2 cái trên. insecure=very --> bỏ qua quá trình xác thực)
host=sip.VoiceTrunking.com (domain của nhà cung cấp)
fromuser=5551231234 (username của cái extension nhà mạng cấp cho, chính )
fromdomain=sip.VoiceTrunking.com (domain của nhà cung cấp)
dtmfmode=rfc2833
disallow=all
allow=g729
allow=ilbc
allow=ulaw
allow=alaw
qualify=yes (thời gian client đăng ký với Asterisk (nếu khai báo là yes thì không quá 2000ms))
Deny : danh sách các địa chỉ IP bị từ chối. Nếu chúng ta đưa ra một deny=0.0.0.0/0.0.0.0 thì tất cả các kết nối đều bị từ chối. Nếu chúng ta đưa ra một deny=192.168.1.0/255.255.255.0 thì tất cả các nỗ lực kết nối từ lớp C của 192.168.1.0 đều bị từ chối
allow=ilbc
allow=ulaw
allow=alaw
qualify=yes (thời gian client đăng ký với Asterisk (nếu khai báo là yes thì không quá 2000ms))
Deny : danh sách các địa chỉ IP bị từ chối. Nếu chúng ta đưa ra một deny=0.0.0.0/0.0.0.0 thì tất cả các kết nối đều bị từ chối. Nếu chúng ta đưa ra một deny=192.168.1.0/255.255.255.0 thì tất cả các nỗ lực kết nối từ lớp C của 192.168.1.0 đều bị từ chối
Permit : danh sách các địa chỉ IP được cho phép. Mặc định là tất cả các địa chỉ đều được cho phép. Nếu chúng ta sử dụng từ chối 0.0.0.0 thì chúng ta phải liệt kê tất cả địa chỉ IP và các nhóm địa chỉ IP mà chúng ta cho phép
Cấu hình Incoming Settings
USER Details
username=5551231234
(your VoiceTrunking SIP account assigned while signing up)
(your VoiceTrunking SIP account assigned while signing up)
type=user
secret=XXXXXX (your VoiceTrunking password)
nat=auto
insecure=very
host=sip.VoiceTrunking.com
fromdomain=sip.VoiceTrunking.com
dtmfmode=rfc2833
disallow=all
context=from-trunk
allow=g729
allow=ulaw
allow=alaw
allow=ilbc
REGISTRATION STRING
5551231234:XXXXXXXX@sip.voicetrunking.com/55551231234
(for 5551231234 use your VoiceTrunking SIP account and for XXXXXXXX use your VoiceTrunking password)
NOTE: Asterisk does not support DNS SERVER lookups for inbound calls.
If you also have virtual phone number with your SIP Trunk service please add the following line to the "sip_general_custom.conf" file
srvlookup=no
0 Nhận xét